PB235
Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB S/78.
Dạng cây: Mang cành phụ tự rụng, tạo thân chính thẳng cao, do vậy cho trữ lượng gỗ lớn.
Sinh trưởng: Khoẻ trong thời kì Kiến thiết cơ bản, lớn mạnh khá trong lúc mở cạo.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.Không phù hợp khai thác sở hữu cường độ cạo cao và kích thích nhiều, vì dễ bị bệnh khô mủ.
Năng suất: Năng suất thay đổi theo điều kiện môi trường và từng năm. Sản lượng cao và sớm ở vùng thuận lợi, đạt trung bình ở vùng bất thuận. Trong 12 năm đầu năng suất bình quân 1,6 tấn/ha/năm, sản lượng PB235 tập trung vào những tháng cuối năm.
Các đặc tính khác: Ít nhiễm các mẫu bệnh, nhưng mẩn cảm sở hữu bệnh phấn trắng, chịu gió kém. Vùng đất mang cao trình > 600 m (Tây Nguyên), thời tiết bất thuận, PB235 bị giảm năng suất đáng kể do bị nhiễm bệnh phấn trắng nặng và thường xuyên bị gãy cành do gió bão. Cây đáp ứng thấp sở hữu chất kích thích mủ và dễ bị khô miệng cạo.
PB 255
Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 32/36. Trồng đại trà ở các doanh nghiệp cao su Đông Nam bộ những năm gần đây.
Dạng cây: Thân hơi cong khi còn nhỏ. Tán thấp, phân cành rộng. Cành ghép ít mắt và tỷ lệ sống thấp. Vỏ nguyên sinh dày, trơn, hơi cứng, tái sinh bình thường.
Sinh trưởng: trong thời kì KTCB cây sinh trưởng trung bình. Lớn mạnh trong khi cạo khá.
Chế độ cạo: 1/2S d/3. Đáp ứng kích thích mủ tốt; phù hợp chế độ cạo nhẹ mang kích thích.
Năng suất: Năm đầu thấp, tăng vào các năm sau. Năng suất bình quân 2 2,5 tấn/ha/năm. Năng suất mủ vô cùng cao ở vùng thuận lợi và cao hơn nhiều giống khác ở miền Trung.
Các đặc tính khác: Dễ nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo và nấm hồng. Kháng gió tốt, là giống mang triển vọng cho nhiều vùng trồng cao su mang gió mạnh. Đất kém dinh dưỡng hoặc thiếu chăm sóc cây sinh trưởng chậm. Lưu ý khoa học cạo vì vỏ dày và cứng hơn nhiều giống khác.

Các mẫu giống cây cao su
PB 260
Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia, Phổ hệ PB 5/51 x PB 49.Là giống được trồng đại trà ở đa số các vùng trồng cao su gần đây.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn, chân voi rõ, tán cân đối, cành thấp tự rụng. Vỏ nguyên sinh dày trung bình, trơn dễ cạo, tái sinh tốt.
Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời kì KTCB ở Đông Nam bộ đạt mức trung bình, khá ở Tây Nguyên. Lớn mạnh trong khi cạo khá.
Chế độ cạo: 1/2S d/3. Thích hợp chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích mủ trung bình, và không cần mở miệng cạo sớm khi vỏ còn mỏng.
Năng suất: Ở miền Đông Nam bộ, các năm đầu PB 260 mang sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng mang xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên, sản lượng cao ngay các năm đầu, vượt nhiều giống khác.
Các đặc tính khác: Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ bệnh phấn trắng, dễ bị nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá.
RRIM 600
Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia. Phổ hệ: Tj 1 x PB 86.
Dạng cây: Thân thẳng, phân cành lớn tập trung, tán rộng. Vỏ dày trung bình, dễ cạo. Cạo phạm, vỏ tái sinh dễ bị u lồi.
Sinh trưởng: Sinh trưởng trong thời kì KTCB đạt mức trung bình. Lớn mạnh khi cạo khá
Chế độ cạo: 1/2S d/2. Đáp ứng được sở hữu thuốc kích thích vừa cần, mang thể chịu được cường độ cạo cao.
Năng suất: Khá cao và ổn định trên nhiều vùng. Năng suất đạt trung bình từ 1,5 1,6 tấn/ha/năm từ năm cạo thiết bị tư trở đi. Trong 12 năm đầu năng suất bình quân đạt 1,4 tấn/ha/năm.
Các đặc tính khác: RRIM 600 mẩn cảm sở hữu bệnh nấm hồng, rụng lá mùa mưa, loét sọc mặt cạo, ít nhiễm phấn trắng. Đây là giống vô cùng triển vọng cho Tây Nguyên và Bắc Trung bộ.
RRIV2 (LH 82/156)
Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x RRIC 117.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn. Phân cành trung bình. Cành về sau tự rụng. Tán thấp và rậm khi cây còn tơ; tán cao và thoáng khi trưởng thành. Vỏ cạo dày trung bình, trơn láng dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây sinh trưởng vô cùng khoẻ trong giai đoạn KTCB; lớn mạnh trong khi cạo tốt.
Chế độ cạo: 1/2S d/3. Hạn chế dùng joint cống chất kích thích mủ.
Năng suất: Sản lượng những năm đầu thấp, sau đó tăng dần và vượt PB 235. Tại Đông Nam bộ năng suất năm thiết bị 3 đạt trên 2 tấn/ha; sản lượng đều qua các tháng trong năm, đáp ứng kích thích mủ khá.
Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các lọai bệnh. Chịu rét kém.
RRIV 3 (LH 82/158)
Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x RRIC 117.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn. Phân cành tập trung, thấp, nhiều cành nhỏ ở giai đoạn non. Cành thấp về sau tự rụng. Tán tròn, rậm. Vỏ cạo dày trên trung bình, dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây sinh trưởng ban đầu chậm, sau tăng nhanh vượt hơn PB 235; lớn mạnh trong khi cạo tốt.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.
Năng suất: Tăng dần theo các năm. Tại Đông Nam bộ năng suất năm thiết bị 3 đạt trên 2 tấn/ha; sản lượng đều qua các tháng trong năm, đáp ứng kích thích mủ khá.
Các đặc tính khác: Nhiễm phấn trắng và nấm hồng, ít rụng lá mùa mưa và loét sọc mặt cạo.
RRIV 4 (LH 82/182)
Nguồn gốc: Viện NC Cao su Việt Nam, năm 1982. Phổ hệ: RRIC 110 x PB 235. Giống chiếm tỷ lệ cao trong diện tích trồng mới ở khu vực Đông Nam bộ.
Dạng cây: Thân thẳng, tròn, vỏ hơi mỏng, dễ cạo.
Sinh trưởng: Cây vững mạnh nhanh ở các năm đầu, cành gỗ ghép vững mạnh nhanh, nhiều mắt, ghép dễ sống. Lớn mạnh trong thời kì cạo kém.
Chế độ cạo: 1/2S d/3.
Năng suất: Là giống cao su cho năng suất vô cùng cao và tăng dần theo các năm. Ở vùng Đông Nam bộ, năng suất năm thiết bị 2 đã đạt 1,8 – 2 tấn/ha, các năm sau mang thể đạt 3 tấn/ha. Năng suất mủ cao hơn hẳn giống PB235 và các mẫu RRIV 1,2,3,5.
Các đặc tính khác: Nhiễm nhẹ các bệnh nấm hồng, loét sọc mặt cạo; dễ nhiễm phấn trắng, héo đen đầu lá. Kháng gió vô cùng kém, không cần trồng ở vùng gió mạnh. Phải chú ý các biện pháp tạo tán phù hợp.
VM515
Nguồn gốc: Xuất xứ Malaysia. Phổ hệ: chưa xác định.
Dạng cây: Thân hơi vặn, dáng thẳng, phân cành cao. Vỏ nguyên sinh hơi dầy, nhẵn, dễ cạo, tái sinh vỏ tốt.
Sinh trưởng: Khá lúc mới trồng, chậm dần lúc mở miệng cạo. Lớn mạnh trong khi cạo kém.
Chế độ cạo: 1/2 S d/3. Đáp ứng được sở hữu kích thích.
Năng suất: 1,5 2 tấn/ha/năm. Năng suất tương đương hoặc hơn PB235.
Các đặc tính khác: VM 515 ít nhiễm nấm hồng, loét sọc mặt cạo, nhưng nhiễm các bệnh lá, dễ khô miệng cạo.